Can thiệp ở người lớn
Ngừng tim/ ngừng thở
Theo quy trình cấp cứu nội viện, ACLS
Tình trạng xấu đi của người bệnh
- A - đường thở: đảm bảo đường thở thông thoáng
- B - hô hấp: áp dụng liệu pháp oxy thích hợp, đảm bảo SpO2 ≥ 90%
- C - tuần hoàn: đo dấu hiệu sinh tồn, thiếp lập IV(nếu chưa có), lắp monitor theo dõi M/HA
- D - thần kinh: kiểm tra đường máu
- Chuẩn bị trang thiết bị, thuốc cấp cứu
- Báo BS điều trị/ Bs trực
- Kích hoạt RRT ICU
Suy hô hấp
- A - đường thở: đảm bảo đường thở thông thoáng
- B - hô hấp: áp dụng liệu pháp oxy thích hợp, đảm bảo SpO2 ≥ 90%
- C - tuần hoàn: đo dấu hiệu sinh tồn, thiếp lập IV(nếu chưa có), lắp monitor theo dõi M/HA
- Chuẩn bị lắp đặt hệ thống hút đàm/dịch tiết cho người bệnh
- Báo BS điều trị/ Bs trực
- Chụp Xquang(nghi ngờ tràn khí/dịch màng phổi, bất thường lồng ngực), khí máu động mạch
- Khí dung: Ventolin 2.5 - 5 mg, có thể nhắc lại 1 liều nếu suy hô hấp hoặc tăng CO2 máu..
- Thở máy Mode BiPAP nếu có chỉ định, đảm bảo SpO2 ≥ 90%
Cơn đau ngực đột ngột
- Cho người bệnh nằm nghỉ tư thế đầu cao, thở oxy đảm bảo SpO2 ≥ 90%
- Đo điện tim (ECG)
- Giảm đau(nếu có chỉ định): Nitroglycerin 0.4 mg ngậm dưới lưỡi, nhắc lại khi cần mỗi 5 phút, tối đa 3 liều liên tiếp, ngưng thuốc nếu có hạ huyết áp. Morphine HCL 5 mg tiêm bắp.
Nhịp chậm huyết động không ổn định
- Cho người bệnh nằm nghỉ tư thế đầu cao, thở oxy đảm bảo SpO2 ≥ 90%
- Thực hiện theo hướng dẫn của ACLS
Nhịp nhanh thất
- Cho người bệnh nằm nghỉ tư thế đầu cao, thở oxy đảm bảo SpO2 ≥ 90%
- Thực hiện theo hướng dẫn của ACLS
Nhịp nhanh không ổn định kéo dài
- Cho người bệnh nằm nghỉ tư thế đầu cao, thở oxy đảm bảo SpO2 ≥ 90%
- Thực hiện theo hướng dẫn của ACLS
Tụt huyết áp có triệu chứng điển hình
- Đặt bệnh nhân tư thế đầu bằng, thở Oxy, thiết lập IV(nếu chưa có)
- Test dịch đẳng trương theo chỉ định của BS, thận trọng test dịch ở bệnh nhân có bệnh nền suy tim
- Xét nghiệm Hb, HCT nếu nghi ngờ có xuất huyết. Nhóm máu, nếu cần
- Xác định nguyên nhân gây chảy máu và cầm máu (nếu có thể)
Cơn co giật
- Đảm bảo môi trường xung quanh an toàn
- Tiêm IV Benzodiazepine 5 - 10 mg/ lần
Nghi ngờ đột quỵ
- A - đường thở: đảm bảo đường thở thông thoáng
- B - hô hấp: áp dụng liệu pháp oxy thích hợp, đảm bảo SpO2 ≥ 90%
- C - tuần hoàn: đo dấu hiệu sinh tồn, thiếp lập IV(nếu chưa có), lắp monitor theo dõi M/HA
- D - thần kinh: kiểm tra đường máu, khám lâm sàng về thần kinh để phát hiện các dấu hiệu về liệt, phản xạ ánh sáng
- Hoàn thiện form đánh giá NIHSS
- Thực hiện chụp CTscan não không tiêm thuốc cản quang nếu có xuất hiện triệu chứng mới của cơn đột quỵ
- Xét nghiệm: đông máu (TQ, TCK)
- Xét nghiệm: công thức máu, sinh hóa(điện giải, chức năng gan thận) nếu chưa có trong vòng 12 giờ kể từ thời gian nghi ngờ đột quỵ
- Đo ECG
- Áp dụng Protocol điều trị đột quỵ của bệnh viện
Phản ứng phản vệ
- Ngừng thuốc nghi ngờ ngay lập tức
- Thiết lập đường truyền tĩnh mạch (nếu chưa có)
- Tiêm bắp Adrenalin 0.5 - 1mg, nhắc lại sau 3 - 5 phút nếu không có đáp ứng
- Tiêm IV Diphenhydramine(Dimedrol) 25mg (có thể tiêm bắp nếu không thể dùng đường IV)
- Test dịch đẳng trương theo chỉ định của BS nếu có hạ huyết áp
Nghi ngờ hạ đường huyết hoặc lơ mơ không rõ nguyên nhân
- Kiểm tra đường máu mao mạch
- Nếu đường máu < 3.9 mmol/L, áp dụng phác đồ xử trí hạ đường huyết
Hạ đường huyết có triệu chứng điển hình
- Ngừng thuốc gây hạ đường huyết, đặc biệt là insulin
- Kiểm tra đường máu mao mạch
- Nếu người bệnh tỉnh táo:
- Cho uống nước đường hoặc đồ uống chứa đường (không sử dụng các loại đường hóa học dành riêng cho người bệnh tiểu đường).
- Kiểm tra lại đường máu mao mạch sau mỗi 15 phút, nếu vẫn < 3.9 mmol/L, tiếp tục cho uống nước đường cho đến khi ≥ 3.9 mmol/L
- Nếu người bệnh Glasgow ≤ 12 điểm hoặc không thể dung nạp bằng đường miệng:
- Truyền tĩnh mạch Glucose 20% 50ml.
- Đảm bảo người bệnh ở tư thế an toàn, tránh sặc do hít.
- Kiểm tra lại đường máu của người bệnh sau 10 phút
- Nếu không thể thiết lập đường truyền tĩnh mạch(IV):
- Tiêm dưới da Glucagon 1 mg.
- Đảm bảo người bệnh ở tư thế an toàn, tránh sặc do hít.
- Kiểm tra lại đường máu của người bệnh sau 10 phút
Can thiệp ở trẻ em
Ngừng tim/ ngừng thở
Theo quy trình cấp cứu nội viện, PALS
Tình trạng xấu đi của người bệnh
- A - đường thở: đảm bảo đường thở thông thoáng
- B - hô hấp: áp dụng liệu pháp oxy thích hợp, đảm bảo SpO2 ≥ 90%
- C - tuần hoàn: đo dấu hiệu sinh tồn, thiếp lập IV(nếu chưa có), lắp monitor theo dõi M/HA
- D - thần kinh: kiểm tra đường máu
- Chuẩn bị trang thiết bị, thuốc cấp cứu
- Báo BS điều trị/ Bs trực
- Kích hoạt RRT ICU
Suy hô hấp
- A - đường thở: đảm bảo đường thở thông thoáng
- B - hô hấp: áp dụng liệu pháp oxy thích hợp, đảm bảo SpO2 ≥ 90%
- C - tuần hoàn: đo dấu hiệu sinh tồn, thiếp lập IV(nếu chưa có), lắp monitor theo dõi M/HA
- Chuẩn bị lắp đặt hệ thống hút đàm/dịch tiết cho người bệnh
- Khí dung: Ventolin 2.5mg (5mg ở trẻ ≥ 15kg) ở trẻ kèm theo triệu chứng khò khè, thở gắng sức
- Chụp Xquang(nghi ngờ tràn khí/dịch màng phổi, bất thường lồng ngực), khí máu động mạch
Cơn đau ngực đột ngột
- Cho người bệnh nằm nghỉ tư thế đầu cao, thở oxy đảm bảo SpO2 ≥ 90%
- Đo điện tim (ECG)
- Đánh giá và xử trí đau
- Chụp Xquang tim phổi nếu có nghi ngờ
- Theo dõi sát DHST và tiến triển của triệu chứng đau ngực
Nhịp chậm có triệu chứng điển hình
- Cho người bệnh nằm nghỉ tư thế đầu cao, thở oxy đảm bảo SpO2 ≥ 90%
- Đo điện tim (ECG)
- Theo dõi sát DHST và tiến triển của các dấu hiệu và triệu chứng nhịp chậm
Tụt huyết áp có triệu chứng điển hình
- Đặt bệnh nhân tư thế đầu bằng, thở Oxy
- Thiết lập đường truyền tĩnh mạch (nếu chưa có)
- Test dịch đẳng trương: 20 mL/kg cân nặng trong khoảng 15 phút
- Xét nghiệm Hb, HCT nếu nghi ngờ có xuất huyết. Nhóm máu, nếu cần
- Xác định nguyên nhân gây chảy máu và cầm máu (nếu có thể)
Cơn co giật
- Đảm bảo môi trường xung quanh an toàn
- Nằm đầu nghiêng, thở oxy, chống cắn miệng
- Hút dịch hầu họng (nếu có)
- Tiêm IV Benzodiazepine 0.1 mg/kg cân nặng
Phản ứng phản vệ
- Ngừng thuốc nghi ngờ ngay lập tức
- Thiết lập đường truyền tĩnh mạch (nếu chưa có)
- Tiêm bắp Adrenalin 0.01 mg/kg cân nặng(0.3 mL), nhắc lại sau 3 - 5 phút nếu không có đáp ứng
- Tiêm IV Diphenhydramine(Dimedrol) 1 mg/kg cân nặng (có thể tiêm bắp nếu không thể dùng đường IV)
Hạ đường huyết có triệu chứng điển hình
- Ngừng thuốc gây hạ đường huyết, đặc biệt là insulin
- Kiểm tra đường máu mao mạch
- Truyền tĩnh mạch Glucose 10% 5 ml/kg cân nặng
- Đảm bảo người bệnh ở tư thế an toàn, tránh sặc do hít
- Kiểm tra lại đường máu của người bệnh sau 10 phút