| Hoạt chất |
Đơn vị | |
Adrenalin (*)
✖
HƯỚNG DẪN THUỐC
| Thông tin thuốc |
| Tên thuốc |
adRENAlin 1mg/1ml |
| Hoạt chất |
Adrenalin (*) |
| Đơn vị |
Ống |
| Đường dùng |
Tiêm bắp, Tiêm dưới da, Tiêm TM, Truyền TM |
| Yêu cầu pha loãng, hoàn nguyên |
Bắt buộc khi tiêm truyền TM
Nồng độ tối đa:
+ Vein ngoại vi: 0.1mg/ml
+ Vein trung tâm: 0.5mg/ml |
| Dung môi |
NaCl 0.9%, Glucose 5% |
| Độ ổn định sau pha |
Nên dùng ngay |
| Lưu ý bổ sung |
Chỉ định:
- Chỉ định cấp cứu ngừng tim, sốc phản vệ, hen phế quản nặng.
- Dùng trong các tình huống cần co mạch nhanh.
Cơ sở/ Các đường tiêm truyền:
- Tương hợp: NaCl 0.9%, G5%
- Adrenaline/epinephrine bị biến tính nhanh chóng bởi các tác nhân oxy hóa và kiềm bao gồm natri bicacbonat, halogen, nitrat, nitrit và muối của sắt, đồng và kẽm.
Cách pha truyền:
- Tiêm TM: pha loãng 1 ống với ít nhất 10 mL NaCl 0.9% hoặc G5%
- Truyền TM: 1 mg trong 250 mL (nồng độ 4 mcg/mL) hoặc 4 mg trong 250 mL (16 mcg/mL)
- Trẻ em: các nồng độ pha loãng có thể dùng 16 mcg/mL, 32 mcg/mL hoặc 64 mcg/mL
Lưu ý an toàn:
- Đường tiêm bắp (IM) khuyến nghị là phương pháp phù hợp nhất cho hầu hết những người phải tiêm adrenaline để điều trị phản vệ. Bệnh nhân cần được theo dõi càng sớm càng tốt (mạch, huyết áp, điện tâm đồ, đo độ bão hòa oxy trong máu). Vị trí tiêm bắp tốt nhất là mặt trước bên của 1/3 giữa đùi. Kim tiêm cần đủ dài để đảm bảo adrenaline được tiêm vào cơ.
- Đường tiêm adrenaline dưới da không được khuyến cáo để điều trị phản ứng phản vệ vì kém hiệu quả.
Tài liệu tham khảo:
1. Tờ thông tin thuốc được phê duyệt của BYT Việt Nam
2. Uptodate lexidrug |
|
Ống | |
Aminophylin (240mg)
✖
HƯỚNG DẪN THUỐC
| Thông tin thuốc |
| Tên thuốc |
Diaphyllin 4,8% 5ml |
| Hoạt chất |
Aminophylin (240mg) |
| Đơn vị |
Ống |
| Đường dùng |
Tiêm TM chậm ít nhất 5 phút, Truyền TM |
| Yêu cầu pha loãng, hoàn nguyên |
Không bắt buộc
Trong TH pha truyền nên pha với 250ml-500ml dung môi |
| Dung môi |
NaCl 0.9%, Glucose 5% |
| Độ ổn định sau pha |
Nên dùng ngay |
| Lưu ý bổ sung |
|
|
Ống | |
Amiodarone (*)
✖
HƯỚNG DẪN THUỐC
| Thông tin thuốc |
| Tên thuốc |
BFS-Amiron 150mg/3ml (CPC1 HN,VN) |
| Hoạt chất |
Amiodarone (*) |
| Đơn vị |
Ống |
| Đường dùng |
Tiêm TM chậm, Truyền TM |
| Yêu cầu pha loãng, hoàn nguyên |
Tiêm TMC (liều bolus): không pha hoặc pha loãng 1 ống (150mg) với 10ml dung môi tiêm chậm hơn 10 phút.
Truyền TM: bắt buộc pha loãng, nồng độ tối đa:
-TMNV: 2mg/ml
-TMTT: 4.8mg/ml (ICU)
Vd: pha 2 ống với 250ml dung môi, nồng độ 1.2mg/ml |
| Dung môi |
Glucose 5% |
| Độ ổn định sau pha |
Nên dùng ngay |
| Lưu ý bổ sung |
Chỉ định:
-Rung nhĩ đáp ứng thất nhanh.
- Phác đồ:
+150 mg trong 10 phút (liều nạp).
+1 mg/phút × 6 giờ (truyền duy trì 1).
+0.5 mg/phút × 18 giờ (truyền duy trì 2).
Cách pha truyền:
Chỉ pha trong Glucose 5% (⚠️ tương kị với NaCl).
- Nồng độ truyền TM ngoại vi: ≤ 2 mg/mL.
- Dung dịch sau pha: ổn định < 2 giờ, không cần tránh sáng.
- Theo dõi ECG + huyết áp liên tục.
🅰️ Bệnh nhân KHÔNG hạn chế dịch
Liều nạp: 1 ống (150 mg/3 mL) + 10–20 mL G5% → truyền ≥ 10 phút.
Duy trì: 2 ống (300 mg/6 mL) + 250 mL G5% → nồng độ ~1.2 mg/mL.
Truyền 50 mL/h × 6 h (60 mg/h).
Sau đó 25 mL/h × 18 h (30 mg/h).
Tổng dịch: ~760 mL/24 h.
🅱️ Bệnh nhân HẠN CHẾ dịch
Liều nạp: 1 ống (150 mg/3 mL) + 10 mL G5% → truyền ≥ 10 phút.
Duy trì: 2 ống (300 mg/6 mL) + 150 mL G5% → nồng độ ~2 mg/mL.
Truyền 30 mL/h × 6 h (60 mg/h).
Sau đó 15 mL/h × 18 h (30 mg/h).
Tổng dịch: ~460 mL/24 h.
Lưu ý an toàn
Ưu tiên đường trung tâm khi truyền kéo dài.
Nguy cơ: tụt HA, QTc kéo dài, viêm tĩnh mạch.
Không pha chung với: NaCl, heparin, ceftriaxon, bicarbonat….
Chuyển sang đường uống khi bệnh nhân ổn định.
Tài liệu tham khảo FDA DailyMed – Amiodarone Injection [1]; StatPearls/Medscape [2].
[1] DailyMed. Amiodarone hydrochloride injection, USP. U.S. FDA.
[2] Page RL, et al. Amiodarone therapy in arrhythmias. StatPearls/Medscape, 2023. |
|
Ống | |
Atropin sulfate
✖
HƯỚNG DẪN THUỐC
| Thông tin thuốc |
| Tên thuốc |
Atropin sulphate 0.25mg/ml (Vĩnh Phúc,VN) (TĐ) |
| Hoạt chất |
Atropin sulfate |
| Đơn vị |
Ống |
| Đường dùng |
Tiêm bắp, Tiêm TM, Tiêm dưới da |
| Yêu cầu pha loãng, hoàn nguyên |
Không bắt buộc |
| Dung môi |
NaCl 0.9%, Glucose 5% |
| Độ ổn định sau pha |
Nên dùng ngay |
| Lưu ý bổ sung |
Chỉ định:
- Chỉ định trong ngộ độc phospho hữu cơ, tiền mê, nhịp tim chậm.
- Hỗ trợ hồi sức tim phổi khi có nhịp chậm.
Cơ sở/ Các đường tiêm truyền:
- NaCl 0.9%
- Tiêm bắp
- Tiêm tĩnh mạch
- Tiêm dưới da
Cách pha truyền:
- Tiêm bắp: tiêm ở mặt ngoài đùi
- Tiêm tĩnh mạch nhanh, có thể không pha loãng. - Tiêm TM chậm có thể gây nhịp chậm
Lưu ý an toàn:
- Liều cao có thể gây hồi hộp, giãn đồng tử, khó nuốt, da khô nóng, chóng mặt, buồn nôn, run, mất điều hòa.
- Liều độc: bồn chồn, kích động, ảo giác, mê sảng, hôn mê, suy hô hấp, suy tuần hoàn.
Tài liệu tham khảo: 1. Tờ thông tin thuốc được phê duyệt của BYT Việt Nam
2. Uptodate lexidrug |
|
Ống | |
Calci clorid (*)
✖
HƯỚNG DẪN THUỐC
| Thông tin thuốc |
| Tên thuốc |
Calci Clorid 500mg/5ml .(!). Inj. (Vinphaco,VN) |
| Hoạt chất |
Calci clorid (*) |
| Đơn vị |
Ống |
| Đường dùng |
TH cấp cứu: Tiêm TM chậm; Truyền tĩnh mạch, tốc độ ≤ 100mg/ phút |
| Yêu cầu pha loãng, hoàn nguyên |
Phải pha loãng trước khi sử dụng, ngoại trừ trường hợp cấp cứu ngừng tim, tăng kali máu nặng, ngộ độc thuốc chẹn kênh canxi, thuốc chẹn beta thì có thể tiêm tĩnh mạch trực tiếp.
- Nồng độ chuẩn: 1g Calcium chloride/1g Calcium gluconate trong 100ml 0.9% hoặc Glucose 5%.
- Tốc độ truyền tối đa: 100mg/phút với Calcium chloride và 200mg/phút với calcium gluconate trừ trường hợp cấp cứu. |
| Dung môi |
NaCl 0.9%, Glucose 5% |
| Độ ổn định sau pha |
Nên dùng ngay |
| Lưu ý bổ sung |
Chỉ định:
- Chỉ định điều trị hạ calci huyết cấp, ngộ độc
magnesi, kali nặng. Hỗ trợ hồi sức tim trong ngừng tuần hoàn.
- Calci chloride và calci gluconate không tương đương về số mEq/mL của Ca2+
Cơ sở/ Các đường tiêm truyền:
- Mỗi 5 mL chứa 500mg CaCl2.2H2O
= 135 mg Ca2+ = 3.5 mmol = 7 mEq
- Chỉ dùng đường tĩnh mạch
- G5%, NaCl 0.9%
- Không tiêm bắp, không tiêm dưới da vì nguy cơ gây hoại tử hoặc bong tróc da nặng
Cách pha truyền:
Người lớn:
- Đối với BN ngưng tim: tiêm bolus nhanh qua TM trung tâm
- Truyền TM ngắt quãng: truyền các TM sâu, không dùng các TM nhỏ ở tay hoặc chân (có thể gây hoại tử nặng và bong tróc mô).
1 ống + 45 mL NaCl 0.9% hoặc G5%.
- Tốc độ truyền: 1 giờ hoặc không vượt quá 45 - 90 mg/kg/giờ (0.6 - 1.2 mEq/kg/giờ)
Lưu ý an toàn:
- Tránh tiêm TM quá nhanh (> 1mL/phút) và tránh thoát mạch
- Theo dõi ECG nếu tốc độ truyền Calci > 2.5 mEq/phút
- Tránh nhiễm toan chuyển hóa:chỉ dùng caclci clorid từ 2-3 ngày sau đó chuyển dùng các muối Ca khác
- Không nên sử dụng muối Calci clorid cho BN nhiễm toan hô hấp hoặc suy hô hấp do tính chất acid hóa của muối
- Không truyền chung đường truyền với các dung dịch chứa phosphate
Tài liệu tham khảo:
1. Acute Treatment of Hypocalcaemia (adults). Gloucestershire Hospitals. NHS Foundation
Trust.
2. AIDH 2019. Calcium gluconate.
3. Uptodate |
|
Ống | |
Calcium gluconate 955mg (*)
✖
HƯỚNG DẪN THUỐC
| Thông tin thuốc |
| Tên thuốc |
Growpone .(!). 10% 10ml (Farmak JSC, Ukraina) |
| Hoạt chất |
Calcium gluconate 955mg (*) |
| Đơn vị |
Ống |
| Đường dùng |
TH cấp cứu: Tiêm TM chậm; Truyền tĩnh mạch tốc độ ≤ 200mg/ phút |
| Yêu cầu pha loãng, hoàn nguyên |
Phải pha loãng trước khi sử dụng, ngoại trừ trường hợp cấp cứu ngừng tim, tăng kali máu nặng, ngộ độc thuốc chẹn kênh canxi, thuốc chẹn beta thì có thể tiêm tĩnh mạch trực tiếp.
- Nồng độ chuẩn: 1g Calcium chloride/1g Calcium gluconate trong 100ml 0.9% hoặc Glucose 5%.
- Tốc độ truyền tối đa: 100mg/phút với Calcium chloride và 200mg/phút với calcium gluconate trừ trường hợp cấp cứu. |
| Dung môi |
NaCl 0.9%, Glucose 5% |
| Độ ổn định sau pha |
Nên dùng ngay |
| Lưu ý bổ sung |
Chỉ định:
- Chỉ định điều trị hạ calci huyết cấp, ngộ độc magnesi, kali nặng. - Hỗ trợ hồi sức tim trong ngừng tuần hoàn.
Cơ sở/ Các đường tiêm truyền:
- G5% hoặc NaCl 0.9%
- Chỉ dùng đường tĩnh mạch
- Mỗi 10 mL chứa 1 g Calcium gluconate
= ~91mg Ca2+ = 0.22 mmol = 0.44 mEq
- Không tiêm bắp, không tiêm dưới da vì nguy cơ gây hoại tử hoặc bong tróc da nặng
Cách pha truyền:
Người lớn:
- Tiêm TM: pha loãng trong G5% hoặc NaCl 0.9% để được nồng độ từ 10 - 50 mg/mL. Tiêm chậm qua TM trung tâm hoặc TM ngoại biên lớn, tốc độ tối đa 200 mg/phút. Ví dụ: 1 ống tiêm ít nhất trong 5 phút. Ngoại trừ cấp cứu ngưng tim.
- Truyền TM: Pha loãng 1 ống trong 100 - 150 mL G5% hoặc NaCl 0.9%, truyền qua TM trung tâm hoặc TM ngoại biên lớn. Truyền trong 15 phút tới 1 giờ hoặc truyền liên tục.
Trẻ em:
- Tiêm TM: có thể tiêm chậm dung dịch không pha loãng với tốc độ không quá 200mg/phút qua TM trung tâm để hạn chế nguy cơ nồng độ Calci trong máu tăng quá nhanh hoặc thoát mạch. Trong trường hợp cấp cứu có thể tiêm tốc độ nhanh hơn
- Truyền TM: pha loãng trong G5% hoặc NaCl 0.9% để được nồng độ 10 - 20 mg/mL. Truyền qua TM trung tâm hoặc TM ngoại biên lớn từ 10 - 60 phút.
Lưu ý an toàn:
- Rất dễ kết tủa
- Ưu tiên điều chỉnh hạ Magne (nếu có) trước. Nếu không bổ sung Magne trước, mọi sự điều chỉnh Calci chỉ mang tính tạm thời
- Tiêm TM nhanh có thể gây co mạch, đỏ bừng, tụt huyết áp, nhịp chậm, rối loạn nhịp tim, ngất hoặc ngưng tim.
Sau khi tiêm Calci gluconate, BN nên được nằm trong vài phút để hạn chế nguy cơ tụt huyết áp
Tài liệu tham khảo: 1. Acute Treatment of Hypocalcaemia (adults). Gloucestershire Hospitals. NHS Foundation
Trust.
2. AIDH 2019. Calcium gluconate.
3. Uptodate |
|
Ống | |
Diazepam
✖
HƯỚNG DẪN THUỐC
| Thông tin thuốc |
| Tên thuốc |
Diazepam-hameln 10mg/2ml .(!). Inj. (Hameln, Đức) |
| Hoạt chất |
Diazepam |
| Đơn vị |
Ống |
| Đường dùng |
Tiêm bắp, Tiêm TM chậm, Truyền tĩnh mạch |
| Yêu cầu pha loãng, hoàn nguyên |
Không pha. Nếu cần, pha theo tỷ lệ 1 ống với ít nhất 125 ml dung môi. |
| Dung môi |
NaCl 0.9%, Glucose 5% |
| Độ ổn định sau pha |
25oC: 6 giờ |
| Lưu ý bổ sung |
Chỉ định:
Chỉ định điều trị co giật, động kinh, tiền mê trước phẫu thuật, lo âu cấp tính và cai rượu cấp.
Cơ sở/ Các đường tiêm truyền:
- Tiêm bắp
- Tiêm tĩnh mạch chậm
Cách pha truyền:
- Tiêm tĩnh mạch chậm, không trộn chung với các dung dịch khác hoặc thuốc khác
Tốc độ tiêm:
- Người lớn: tối đa 5 mg/phút
- Trẻ em: 1 - 2 mg/phút
Lưu ý an toàn: - Tiêm nhanh có thể gây tụt huyết áp hoặc suy hô hấp.
- Không khuyến cáo truyền liên tục vì thuốc có thể lắng đọng trong dịch truyền và hấp phụ vào túi và đường truyền.
Tài liệu tham khảo: 1. Tờ thông tin thuốc được phê duyệt của BYT Việt Nam
2. Uptodate lexidrug |
|
Ống | |
Dobutamin (*)
✖
HƯỚNG DẪN THUỐC
| Thông tin thuốc |
| Tên thuốc |
DOBUTamine Hameln 250mg/50ml |
| Hoạt chất |
Dobutamin (*) |
| Đơn vị |
Ống |
| Đường dùng |
Truyền TM |
| Yêu cầu pha loãng, hoàn nguyên |
Lọ 250mg/50ml: không cần pha,
Lọ 250mg/20ml => pha đủ 50ml bơm tiêm điện |
| Dung môi |
NaCl 0.9%, Glucose 5% |
| Độ ổn định sau pha |
Nên dùng ngay |
| Lưu ý bổ sung |
Chỉ định:
- Chỉ định suy tim cấp, sốc tim, hỗ trợ co bóp tim sau phẫu thuật tim.
- Tăng cung lượng tim mà không làm tăng nhiều nhịp tim.
Cơ sở/ Các đường tiêm truyền:
- Tương hợp: G5%, NaCl 0.9%, G10%
- Tương kị với các dung dịch kiềm, dung dịch chứa cả natri bisulfite và ethanol
- Truyền TM
Cách pha truyền:
Có thể pha loãng theo các tỉ lệ sau:
250 mg trong 500 mL dung môi (500 mcg/mL)
250 mg trong 250 mL dung môi (1000 mcg/mL)
500 mg trong 250 mL dung môi (2000 mcg/mL)
1000 mg trong 250 mL dung môi (4000 mcg/mL)
- Người lớn: luôn truyền qua máy đếm giọt vào các vein lớn. Nồng độ pha loãng tối đa có thể sử dụng là 5 mg/mL (dùng không pha loãng)
- Trẻ sơ sinh: khuyến cáo dùng nồng độ 1000 mcg/mL hoặc 2000 mcg/mL (Vermont Oxford Network)
- Trẻ em: khuyến cáo dùng nồng độ 1000 mcg/mL, 2000 mcg/mL hoặc 4000 mcg/mL (ASHP)
- Trẻ sơ sinh và trẻ em: ưu tiên sử dụng đường truyền tĩnh mạch trung tâm
Lưu ý an toàn:
- Triệu chứng độc tính của Dobutamin: chán ăn, buồn nôn, ói mửa, run, lo lắng, đánh trống ngực, đau đầu, thở gấp, đau thắt ngực và đau thắt ngực không ổn định
Tài liệu tham khảo:
1. Uptodate Lexidrug
2. Prescribing information |
|
Ống | |
Dopamin hydrochloride (*)
✖
HƯỚNG DẪN THUỐC
| Thông tin thuốc |
| Tên thuốc |
Brudopa 200mg/5ml (Brawn,India) |
| Hoạt chất |
Dopamin hydrochloride (*) |
| Đơn vị |
Ống |
| Đường dùng |
Truyền TM |
| Yêu cầu pha loãng, hoàn nguyên |
Bắt buộc, nồng độ tối đa:
TMNV: 3.2 mg/ml (Vd: 1/2 ống pha đủ bơm tiêm điện 50ml)
TMTT: 8 mg/ml |
| Dung môi |
NaCl 0.9%, Glucose 5% |
| Độ ổn định sau pha |
25oC: 24 giờ |
| Lưu ý bổ sung |
Chỉ định:
-Chống sốc do nhồi máu cơ tim, chấn thương, nhiễm khuẩn huyết và phẫu thuật tim khi cần dùng thuốc co cơ tim.
Cơ sở/ Các đường tiêm truyền:
- Tương hợp NaCl 0.9%, G5%, G10%, G20%, LR
- Không pha vào các dung dịch thuốc có tính kiềm
Cách pha truyền:
Pha loãng:
1 ống 5 mL + 250 mL dung môi => nồng độ 0.8 mg/mL = 800 mcg/mL
1 ống 5 mL + 500 mL dung môi => nồng độ 0.4 mg/mL = 400 mcg/mL
Lưu ý an toàn:
- Theo dõi các triệu chứng của thoát mạch. Triệu chứng của quá liều như nhịp tim nhanh và đau thắt ngực.
- Nếu dùng liều cao Dopamin: theo dõi nhiệt độ và màu sắc các đầu chi. Theo dõi chặt chẽ lưu lượng nước tiểu, nhịp tim và huyết áp trong khi truyền.
Tài liệu tham khảo:
1. Tờ thông tin thuốc được phê duyệt của BYT Việt Nam
2. Uptodate lexidrug |
|
Ống | |
Esomeprazole
✖
HƯỚNG DẪN THUỐC
| Thông tin thuốc |
| Tên thuốc |
Nexium Inj 40mg |
| Hoạt chất |
Esomeprazole |
| Đơn vị |
Ống |
| Đường dùng |
Tiêm TM, Truyền TM |
| Yêu cầu pha loãng, hoàn nguyên |
Dùng 5 ml NaCl 0.9% hoàn nguyên thuốc.
Pha loãng truyền nếu cần thiết |
| Dung môi |
NaCl 0.9% |
| Độ ổn định sau pha |
25oC: 12 giờ |
| Lưu ý bổ sung |
Chỉ định:
- Điều trị loét dạ dày – tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản cấp khi không dùng được đường uống.
- Phòng và điều trị chảy máu tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng liên quan đến stress hoặc NSAIDs.
Cơ sở/ Các đường tiêm truyền:
- Độ ổn định của thuốc sau khi pha loãng:
- NaCl 0.9%: 12 giờ
- LR: 12 giờ
- G5%: 6 giờ
- Tiêm tĩnh mạch
- Truyền tĩnh mạch
Cách pha truyền:
- Hoàn nguyên 1 lọ với 5 mL dung môi
- Tiêm tĩnh mạch chậm: không dưới 3 phút
- Truyền tĩnh mạch ngắt quãng: pha loãng tới nồng độ 0.4 - 0.8 mg/mL. Truyền từ 10 - 30 phút.
- Truyền tĩnh mạch liên tục 8 mg/giờ:
1 ống pha trong 50 mL NaCl 0.9% truyền qua bơm tiêm điện tốc độ 10 mL/giờ
2 ống pha trong 100 mL NaCl 0.9% truyền qua máy đếm giọt tốc độ 10 mL/giờ
Tài liệu tham khảo:
1. Tờ thông tin thuốc được phê duyệt của BYT Việt Nam
2. Uptodate lexidrug |
|
Ống | |
Fentanyl
✖
HƯỚNG DẪN THUỐC
| Thông tin thuốc |
| Tên thuốc |
Fentanyl-hameln 100mcg/2ml .(!). Inj. (Hameln, Đức) |
| Hoạt chất |
Fentanyl |
| Đơn vị |
Ống |
| Đường dùng |
Tiêm TM chậm hoặc truyền TM |
| Yêu cầu pha loãng, hoàn nguyên |
Không bắt buộc |
| Dung môi |
NaCl 0.9% (ưu tiên), Glucose 5% |
| Độ ổn định sau pha |
Nên dùng ngay |
| Lưu ý bổ sung |
Chỉ định:
Giảm đau mạnh, tiền mê, hỗ trợ mê & thở máy, giảm đau sau mổ; cả người lớn và trẻ em; phối hợp gây mê, giảm đau tích cực ICU.
Cơ sở/ Các đường tiêm truyền:
Pha TM bolus: 1 ống (100 mcg) + 10 ml NaCl → 10 mcg/ml; truyền chậm trong 3‑5 phút.
Truyền: 2 ống (200 mcg) + dung dịch NaCl hoặc G5% đến 20 ml → nồng độ 10 mcg/ml; bắt đầu truyền 2 ml/h, điều chỉnh tối đa đến 10 mcg/kg/h (vd: 60 ml/h cho bệnh nhân 60 kg).
Tiêm TM
Truyền TM ngắt quãng/ liên tục
Tiêm dưới da
Truyền liên tục dưới da
Cách pha truyền:
Người lớn: pha loãng với 1 lượng dung môi thích hợp
Trẻ em:
Pha loãng trong NaCl 0.9% hoặc G5%
ASHP khuyến cáo pha loãng tới nồng độ 10mcg/mL (1 ống + 8 mL NaCl 0.9% hoặc G5%)
Trẻ sơ sinh: Vermont Oxford Network khuyến cáo sử dụng nồng độ 10 mcg/mL hoặc 2 mcg/mL (1 ống + 48 mL NaCl 0.9% hoặc G5%)
Lưu ý an toàn:
Co cứng thành ngực khi truyền nhanh, tương tác với dung dịch kiềm, và cần monitor huyết áp, hô hấp liên tục
Tài liệu tham khảo: Infusion details & stability 24h. Scribd; Chỉ định & liều tiền mê/ trẻ em/ giảm đau sau mổ
thuocbietduoc.com.vn; Bảo quản & tương tác thuốc; thuocbietduoc.com.vn. |
|
Ống | |
Glyceryl trinitrate
✖
HƯỚNG DẪN THUỐC
| Thông tin thuốc |
| Tên thuốc |
A.T Nitroglycerin 5mg/5ml (An Thiên, VN) |
| Hoạt chất |
Glyceryl trinitrate |
| Đơn vị |
Ống |
| Đường dùng |
Truyền TM |
| Yêu cầu pha loãng, hoàn nguyên |
Không bắt buộc
Nếu pha nên theo tỷ lệ 1 ống 5ml với đủ 50ml |
| Dung môi |
NaCl 0.9%, Glucose 5% |
| Độ ổn định sau pha |
2-8oC: 24 giờ |
| Lưu ý bổ sung |
|
|
Ống | |
Heparin UFH
✖
HƯỚNG DẪN THUỐC
| Thông tin thuốc |
| Tên thuốc |
Heparin 25.000UI/5ml .(!). Inj. (Panpharma, Đức) |
| Hoạt chất |
Heparin UFH |
| Đơn vị |
Ống |
| Đường dùng |
Tiêm TM, Truyền TM, Tiêm dưới da sâu |
| Yêu cầu pha loãng, hoàn nguyên |
Không bắt buộc
TH pha truyền, liên hệ DLS để tính toán phù hợp |
| Dung môi |
NaCl 0.9% |
| Độ ổn định sau pha |
2-8oC: 24 giờ |
| Lưu ý bổ sung |
Chỉ định:
- Chỉ định phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch, thuyên tắc phổi, nhồi máu cơ tim.
- Dùng trong lọc máu, phẫu thuật tim mạch.
Cơ sở/ Các đường tiêm truyền:
- Tương hợp: NaCl 0.9%, NaCl 0.45%, G5%
- Tiêm dưới da
- Truyền TM
Cách pha truyền:
- Truyền TM: Pha loãng 25.000 đơn vị trong 250 mL dung môi (nồng độ 100 đơn vị/mL)
Tài liệu tham khảo:
1. Tờ thông tin thuốc được phê duyệt của BYT Việt Nam
2. Uptodate lexidrug |
|
Ống | |
Insulin human 100IU/ml, 10ml (*)
✖
HƯỚNG DẪN THUỐC
| Thông tin thuốc |
| Tên thuốc |
Actrapid HM .(!).100IU/ml x 10ml |
| Hoạt chất |
Insulin human 100IU/ml, 10ml (*) |
| Đơn vị |
Ống |
| Đường dùng |
Tiêm dưới da, Truyền TM |
| Yêu cầu pha loãng, hoàn nguyên |
Truyền TM: nên pha tới nồng độ 1 UI/ml (0.5ml = 50UI Actrapid pha đủ 50ml bơm tiêm điện) |
| Dung môi |
NaCl 0.9%; Glucose 5%, 10% |
| Độ ổn định sau pha |
- Trước mở nắp: + 2-8°C: đến hết HSD - Sau mở nắp: + 2-8°C hoặc dưới 30°C: 6 tuần |
| Lưu ý bổ sung |
Chỉ định:
- Kiểm soát và điều trị đái tháo đường typ 1 và typ 2 khi cần insulin nhanh.
- Quản lý tăng đường huyết cấp tính hoặc trong các trường hợp stress, phẫu thuật.
Cơ sở/ Các đường tiêm truyền:
- NaCl 0.9%, G5%, G10% có trộn Kali nồng độ 30 mEq/L
- Tiêm dưới da
- Truyền tĩnh mạch
Cách pha truyền:
- Truyền TM: pha loãng với dung môi thích hợp đến nồng độ 0.05 - 1 UI/mL. - Độ ổn định sau pha là 24 giờ
Lưu ý an toàn:
- Vì nguy cơ kết tủa trong đường ống, Actrapid không được khuyến cáo dùng cho đường truyền dưới da liên tục qua pump.
Tài liệu tham khảo:
1. Tờ thông tin thuốc được phê duyệt của BYT Việt Nam
2. Uptodate lexidrug |
|
Ống | |
Kali clorid
✖
HƯỚNG DẪN THUỐC
| Thông tin thuốc |
| Tên thuốc |
Potassium Chloride proamp 0.1g/ml x 10ml .(!). Inj. (Aguettant, Pháp) |
| Hoạt chất |
Kali clorid |
| Đơn vị |
Ống |
| Đường dùng |
Truyền TM chậm |
| Yêu cầu pha loãng, hoàn nguyên |
BẮT BUỘC pha loãng trước khi dùng. |
| Dung môi |
NaCl 0.9% hoặc G5% |
| Độ ổn định sau pha |
Khoảng 24 giờ ở nhiệt độ phòng(thông thường, không phải khuyến cáo của NSX) |
| Lưu ý bổ sung |
Chỉ định:
Điều trị giảm Kali máu, đồng thời điều chỉnh nồng độ Clo máu thường giảm cùng với giảm Kali máu. Nó thường đường chỉ định cho các đối tượng:
- Người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu để điều trị cao huyết áp vô căn làm giảm nồng độ Kali máu.
- Người bệnh dùng Digitalis bị loạn nhịp tim nặng.
- Bệnh nhân sử dụng biện pháp ăn kiêng có nguy cơ bị suy giảm Kali.
- Người bị xơ gan có chức năng thận bình thường.
- Những người gặp tình trạng tiêu chảy, nôn kéo dài, hội chứng Bartter, bệnh thận gây mất Kali…
Cơ sở/ Các đường tiêm truyền:
- Mỗi 10 mL chứa 1g KCl = 13.4 mmol K+ = 13.4 mEq
- BẮT BUỘC pha loãng trước khi dùng
- Truyền TM chậm
Cách pha truyền:
Người lớn:
- TM ngoại biên: pha loãng ≤ 40 mEq/1 L (1.5g/500mL) trừ trường hợp đặc biệt có thể lên đến ≤ 10 mEq/100 mL trong NaCl 0.9% hoặc G5%. Tốc độ truyền không quá 10 mEq/giờ
- TM trung tâm:có thể pha loãng tới nồng độ 20 – 40 mEq/100 mL trong NaCl 0.9% hay G5%. Tốc độ truyền tối đa 40 mEq/giờ (chỉ nên dùng ở những BN có nồng độ Kali máu < 2 mEq/L hoặc ECG thay đổi)
Trẻ em:
- Tm ngoại biên: thông thường pha loãng ở nồng độ 40 – 60 mEq/L, tối đa 80 mEq/L. Tốc độ truyền 0.2 - 0.5 mEq/kg/giờ, tối đa 10 mEq/giờ
- TM trung tâm: pha loãng 120 – 150 mEq/L. Tốc độ truyền ≤ 1 mEq/kg/giờ, tối đa 40 mEq/giờ
Lưu ý an toàn:
Tăng kali máu có khả năng gây tử vong có thể tiến triển nhanh chóng và không có triệu chứng. Cần theo dõi chặt chẽ và ngừng hoặc giảm tốc độ truyền nếu bệnh nhân có dấu hiệu hoặc triệu chứng tăng kali máu. Các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng của ngộ độc kali: buồn nôn, nôn, khó chịu ở bụng, hạ huyết áp, dị cảm ở tứ chi, uể oải, liệt mềm, lú lẫn, yếu và nặng chân.
Tài liệu tham khảo: 1. Uptodate
2. https://www.hpra.ie
3. AIDH 2019. Potassium Chloride. |
|
Ống | |
Lidocain hydrochloride (*)
✖
HƯỚNG DẪN THUỐC
| Thông tin thuốc |
| Tên thuốc |
Lidocain hydrochloride 2% 2ml; Lidocain-BFS 200mg/ 10ml (CPC1 HN, VN) |
| Hoạt chất |
Lidocain hydrochloride (*) |
| Đơn vị |
Ống |
| Đường dùng |
Tiêm dưới da, Đường dùng khác: cần trao đổi lại với Bác sĩ/ DSLS |
| Yêu cầu pha loãng, hoàn nguyên |
TH pha loãng để truyền TM nên pha tới nồng độ 1mg/ml (2mg/ml) |
| Dung môi |
NaCl 0.9%, Glucose 5% |
| Độ ổn định sau pha |
25oC: 24 giờ |
| Lưu ý bổ sung |
Chỉ định:
Lidocain hydrochloride 2% 2ml
- Gây tê tại chỗ và tê vùng trong
các thủ thuật nhỏ, phẫu thuật ngắn.
Lidocain-BFS 200mg/ 10ml (CPC1 HN, VN)
-Gây tê bề mặt, tê dẫn truyền hoặc tê tủy sống trong các thủ thuật ngoại khoa, sản khoa.
- Điều trị loạn nhịp thất trong các trường hợp cấp cứu tim mạch.
Cơ sở/ Các đường tiêm truyền:
- Tương hợp: NaCl 0.9%, G5%, LR
Cách pha truyền:
- Tiêm thấm: để giảm đau khi tiêm có thể pha theo tỉ lệ:
1 mL NaHCO3 8.4% (hoặc 2 mL NaHCO3 4.2%) + 9 mL Lidocaine 1%
HOẶC
1 mL NaHCO3 8.4% (hoặc 2 mL NaHCO3 4.2%) + 10 mL Lidocaine 1% (hoặc 2%)
Người lớn:
- Tiêm TM nhanh: có thể sử dụng thuốc không pha loãng
- Truyền TM liên tục: pha loãng tới 1 - 8 mg/mL (1000 - 8000 mcg/mL)
Trẻ em: pha loãng từ 1 - 8 mg/mL. Nồng độ 8 mg/mL chỉ nên dùng trong chỉ định cấp cứu tim mạch
Tài liệu tham khảo:
1. Tờ thông tin thuốc được phê duyệt của BYT Việt Nam
2. Uptodate lexidrug |
|
Ống | |
Magnesi Sulfat
✖
HƯỚNG DẪN THUỐC
| Thông tin thuốc |
| Tên thuốc |
Magnesi-BFS .(!). 15% 5ml (CPC1HN, VN) |
| Hoạt chất |
Magnesi Sulfat |
| Đơn vị |
Ống |
| Đường dùng |
Tiêm TM chậm; Truyền tĩnh mạch |
| Yêu cầu pha loãng, hoàn nguyên |
Không bắt buộc |
| Dung môi |
NaCl 0.9%, Glucose 5% |
| Độ ổn định sau pha |
Nên dùng ngay |
| Lưu ý bổ sung |
Chỉ định:
- Chỉ định điều trị thiếu magnesi, sản giật, co giật do ngộ độc.
- Hỗ trợ trong rối loạn nhịp tim do thiếu magnesi.
Cơ sở/ Các đường tiêm truyền:
- G5%, NaCl 0.9%, LR
- Tiêm TM
- Truyền TM
- Mỗi 5 mL contains 750 mg MgSO4.7H20 = ~3.05 mmol hay 6.1 mEq Mg2+
Cách pha truyền:
Người lớn:
- Tiêm TM: pha loãng với 1 lượng dung môi thích hợp. Tiêm chậm với tốc độ tối đa 150 mg/phút. Vd: 1 ống 5mL trong 5 phút
- Truyền TM: pha loãng với 1 lượng dung môi thích hợp. - Truyền TM chậm từ 30 - 60 phút.
Trong 1 số trường hợp có thể truyền nhanh hơn:
- Sản giật/ tiền sản giật: truyền TM chậm 5g trong 20 phút
- Xoắn đỉnh (torsade de pointes: truyền TM chậm 2.5g trong 10 phút
- Hen đe dọa tính mạng: truyền TM chậm 5g trong 20 phút
Trẻ em: pha loãng với thể tích thích hợp, tốc độ truyền phụ thuộc vào chỉ định
- Thông thường, truyền TM chậm từ 1 - 4 giờ. Ở BN không có triệu chứng, cân nhắc tốc độ tối đa 0.1 mEq/kg/giờ, có thể lên tới 1 mEq/kg/giờ (tương đương 125 mg/kg/giờ). Nên truyền chậm hơn nếu BN có các triệu chứng: toát mồ hôi, đỏ bừng hoặc cảm giác nóng
1 số trường hợp cấp cứu:
- Xoắn đỉnh không nhịp hoặc rung thất: tiêm bolus
- Hạ Magne có triệu chứng hoặc xoắn đỉnh có nhịp: truyền 10 - 20 phút
- Hen đe dọa tính mạng: truyền 15 - 30 phút
Lưu ý an toàn:
- Khi truyền nhanh cần theo dõi chặt huyết áp, nhịp tim, nhịp thở, độ bão hòa oxy máu, thể tích nước tiểu, phản xạ cơ
- Theo dõi các triệu chứng của ngộ độc magne: buồn nôn và nôn, đỏ bừng, tụt huyết áp, yếu cơ, liệt cơ, nhìn mờ hoặc song thị, mất phản xạ. Triệu chứng nặng: suy hô hấp, liệt hô hấp, suy thận, hôn mê, loạn nhịp tim và ngưng tim
- Cần chuẩn bị sẵn Calci gluconate để xử lý trong trường hợp ngộ độc magne
Tài liệu tham khảo:
1. Uptodate
2. Ambulance.qld.gov.au
3. AIDH 2019. Magnesium sulfate. |
|
Ống | |
Methylprednisolon
✖
HƯỚNG DẪN THUỐC
| Thông tin thuốc |
| Tên thuốc |
METHYLprednisolone Sopharma 40mg Inj |
| Hoạt chất |
Methylprednisolon |
| Đơn vị |
Ống |
| Đường dùng |
Tiêm, truyền TM |
| Yêu cầu pha loãng, hoàn nguyên |
Hoàn nguyên bằng 1 ml nước cất pha tiêm trước pha loãng |
| Dung môi |
NaCl 0.9% |
| Độ ổn định sau pha |
25oC: 24 giờ |
| Lưu ý bổ sung |
Chỉ định:
- Điều trị các bệnh viêm, dị ứng nặng, phản ứng quá mẫn.
- Hỗ trợ điều trị các bệnh tự miễn, suy tuyến thượng thận cấp.
Cơ sở/ Các đường tiêm truyền:
- G5%, NaCl 0.9%
- Tiêm bắp
- Tiêm TM
- Truyền TM
Cách pha truyền:
- Hoàn nguyên bằng dung môi đi kèm đóng sẵn trong ống thuốc
- Pha loãng với 1 lượng dung môi thích hợp
- Tiêm bắp: tránh tiêm vào vùng cơ delta do tỉ lệ cao gây teo mô dưới da. Không tiêm vào những vùng có dấu hiệu nhiễm trùng cấp tính
- Tiêm TM: ít nhất 5 phút đối với liều không quá 250 mg. Liều >250 mg nên được truyền TM
- Truyền TM: truyền trong 15 - 60 phút
Lưu ý an toàn:
- Hạ huyết áp, rối loạn nhịp, đột tử có thể xảy ra khi truyền liều > 250 mg ít hơn 30 phút.
Tài liệu tham khảo:
1. Tờ thông tin thuốc được phê duyệt của BYT Việt Nam
2. Uptodate lexidrug |
|
Ống | |
Midazolam hydrochloride (*)
✖
HƯỚNG DẪN THUỐC
| Thông tin thuốc |
| Tên thuốc |
Midazolam .(!). 5mg/1ml (Hameln, Đức) |
| Hoạt chất |
Midazolam hydrochloride (*) |
| Đơn vị |
Ống |
| Đường dùng |
Tiêm bắp, Tiêm TM chậm, Truyền tĩnh mạch |
| Yêu cầu pha loãng, hoàn nguyên |
Tiêm bắp: pha loãng thành 1mg/ml
Tiêm TM: không cần pha
Truyền TM: pha loãng nồng độ ≤ 1mg/ml (người lớn), ≤ 0.5 mg/ml (trẻ em) |
| Dung môi |
NaCl 0.9%, Glucose 5% |
| Độ ổn định sau pha |
25oC: 24 giờ |
| Lưu ý bổ sung |
Chỉ định:
- Chỉ định tiền mê, an thần trong thủ thuật, kiểm soát co giật cấp.
- Dùng trong gây mê phối hợp.
Cơ sở/ Các đường tiêm truyền:
- Tương hợp G5% , NaCl 0.9%
- Midazolam kết tủa trong các dung dịch có chứa bicarbonate.
- Có thể không ổn định trong các dung dịch có pH trung tính hoặc kiềm
- Tiêm bắp
- Tiêm truyền tĩnh mạch
Cách pha truyền:
- Để an thần, giảm lo âu: tiêm tĩnh mạch chậm dung dịch nồng độ 1-5 mg/mL trong ít nhất 2 phút
- Để khởi phát mê: tiêm nhanh 5 - 15 giây
- Động kinh: truyền tĩnh mạch chậm
- Truyền liên tục: có thể pha loãng theo tỉ lệ 15 mg Midazolam trong 100 - 1000 mL dung môi tương hợp
Tài liệu tham khảo: 1. Tờ thông tin thuốc được phê duyệt của BYT Việt Nam
2. Uptodate lexidrug |
|
Ống | |
Morphin hydrochloride
✖
HƯỚNG DẪN THUỐC
| Thông tin thuốc |
| Tên thuốc |
Morphin HYDROCHLORIDE 10mg/1ml .(!). Inj. (Vidipha, VN) |
| Hoạt chất |
Morphin hydrochloride |
| Đơn vị |
Ống |
| Đường dùng |
Tiêm dưới da, Tiêm bắp, Tiêm TM chậm, Truyền tĩnh mạch |
| Yêu cầu pha loãng, hoàn nguyên |
Không bắt buộc |
| Dung môi |
NaCl 0.9% |
| Độ ổn định sau pha |
25oC: 24 giờ |
| Lưu ý bổ sung |
Chỉ định:
- Chỉ định giảm đau nặng trong ung thư, chấn thương, sau phẫu thuật.
- Dùng khi các thuốc giảm đau khác không hiệu quả.
Cơ sở/ Các đường tiêm truyền:
Dung môi pha loãng: NaCl 0.9% hoặc G5% hoặc G10%
Không sử dụng nếu thuốc có kết tủa hoặc có màu nâu sẫm
- Tiêm TM nhanh
- Truyền TM
- Tiêm dưới da
Cách pha truyền:
Truyền liên tục dưới da: pha loãng với dung môi thích hợp, tốc độ truyền không quá 5 mL/giờ
Ngưới lớn:
- Tiêm TM nhanh/Truyền TM ngắt quãng: pha loãng thành dung dịch 0.5 - 5 mg/mL
- Truyền TM liên tục: pha loãng thành dung dịch 0.1 - 5 mg/mL.
- Đối với BN hạn chế dịch có thể pha đặc hơn
Trẻ em:
- Tiêm TM nhanh/truyền TM ngắt quãmg: pha loãng thành dung dịch 0.5 - 5 mg/mL.
- Truyền TM liên tục: pha loãng thành dung dịch 0.04 - 1 mg/mL
Lưu ý an toàn:
- KHÔNG sử dụng cho tiêm ngoài màng cứng và kênh tủy (đối với 2 đường dùng trên chỉ sử dụng morphine loại không chứa chất bảo quản)
- Truyền liên tục dưới da: thay đổi vị trí truyền mỗi 3 - 7 ngày hoặc khi có ban đỏ xảy ra
Tài liệu tham khảo: 1. Tờ thông tin thuốc được phê duyệt của BYT Việt Nam. 2. Uptodate lexidrug |
|
Ống | |
Natri bicarbonate
✖
HƯỚNG DẪN THUỐC
| Thông tin thuốc |
| Tên thuốc |
Sodium Bicarbonate 4,2% 250ml (B.Braun, Đức) BFS-Nabica 8,4% 10ml (!) Inj. (CPC1 Hà Nội, Việt Nam) |
| Hoạt chất |
Natri bicarbonate |
| Đơn vị |
Ống, Chai |
| Đường dùng |
Truyền TM |
| Yêu cầu pha loãng, hoàn nguyên |
Không |
| Dung môi |
Không |
| Độ ổn định sau pha |
Không xác định |
| Lưu ý bổ sung |
Chỉ định:
- Điều chỉnh nhiễm toan chuyển hóa
Kiềm hóa nước tiểu trong các trường hợp:
- Nhiễm độc acid hữu cơ yếu: ví dụ barbiturate hoặc salicylic acid
- Cải thiện khả năng hòa tan các chất thuốc có khả năng hòa tan kém trong môi trường trung tính và acid, ví dụ như sulfonamide, methotrexate
- Trong trường hợp tán huyết
Cơ sở/ Các đường tiêm truyền:
- Mỗi ống chứa 0.84 g NaHCO3 = 10 mEq HCO3-
- Mỗi chai Sodium bicarbonate 4.2% 250mL chứa 10.5 g
NaHCO3 = 125 mEq HCO3-
- Truyền TM
- Tương hợp: NaCl 0.9%, G5%
- Do có pH kiềm, dung dịch natri bicarbonate hầu như không tương thích với tất cả các thuốc. - Cụ thể, không dùng chung với các dung dịch có chứa calci, magne và phosphate
Cách pha truyền:
- Người lớn: truyền TM vào các vein lớn ít nhất 2 giờ. Tốc độ truyền tối đa 1 mEq/kg/giờ
Tài liệu tham khảo:
1. ambulance.qld.gov.au
2. online.lexi.com
3. kemh.health.wa.gov.au
4. AIDH 2019. Sodium Bicarbonate.
|
|
Ống, Chai | |
Nicardipine (*)
✖
HƯỚNG DẪN THUỐC
| Thông tin thuốc |
| Tên thuốc |
Nicardipine 10mg/10ml (Aguettant, Pháp) |
| Hoạt chất |
Nicardipine (*) |
| Đơn vị |
Ống |
| Đường dùng |
Truyền TM |
| Yêu cầu pha loãng, hoàn nguyên |
Bắt buộc pha loãng, nồng độ tối đa khi truyền ngoại vi: 0.2mg/ml (1 ống pha đủ 50ml bơm tiêm điện) |
| Dung môi |
NaCl 0.9%, Glucose 5% |
| Độ ổn định sau pha |
25oC: 24 giờ |
| Lưu ý bổ sung |
Chỉ định:
- Điều trị tăng huyết áp cấp và kiểm soát huyết áp trong phẫu thuật.
- Giảm áp lực mạch vành trong các trường hợp đau thắt ngực và suy tim.
Cơ sở/ Các đường tiêm truyền:
- G5%
- Thuốc sau khi pha có độ ổn định trong 24 giờ
- Truyền tĩnh mạch
Cách pha truyền:
Ngưới lớn:
- Sử dụng nồng độ 0.1 mg/mL (1 ống + 90 mL G5%)
Trẻ em:
ASHP khuyến cáo sử dụng các nồng độ sau:
0.1 mg/mL (1 ống + 90 mL G5%)
0.2 mg/mL ( 1 ống + 40 mL G5%)
0.5 mg/mL ( 1 ống + 10 mL G5%)
Lưu ý an toàn:
- Thuốc có nguy cơ bị tủa trong những dung dịch có pH > 6 (Natri bicarbonate, Ringer, Diazepam, Furosemide, Thiopental, Methohexital sodium)
- Nicardipine có nguy cơ hấp phụ lên bề mặt nhựa của các dụng cụ tiêm truyền khi có mặt các dung dịch muối
Tài liệu tham khảo:
1. Tờ thông tin thuốc được phê duyệt của BYT Việt Nam
2. Uptodate lexidrug |
|
Ống | |
Nitroglycerin
✖
HƯỚNG DẪN THUỐC
| Thông tin thuốc |
| Tên thuốc |
A.T Nitroglycerin 5mg/5ml (An Thiên, VN) |
| Hoạt chất |
Nitroglycerin |
| Đơn vị |
Ống |
| Đường dùng |
Truyền TM |
| Yêu cầu pha loãng, hoàn nguyên |
Người lớn: pha loãng trong dung môi tương hợp. Nồng độ pha loãng tối đa cho phép là 400 mcg/mL (0.4 mg/mL). Trẻ em: nồng độ pha loãng khuyến cáo là 200 mcg/mL (0.2 mg/mL) hoặc 400 mcg/mL (0.4 mg/mL) |
| Dung môi |
G5%, NaCl 0.9% |
| Độ ổn định sau pha |
Không xác định |
| Lưu ý bổ sung |
Chỉ định:
- Chỉ định điều trị cơn đau thắt ngực cấp, suy tim cấp, phù phổi cấp.
- Giãn mạch, giảm tiền tải và hậu tải tim.
Cơ sở/ Các đường tiêm truyền:
- Tương hợp: G5%, NaCl 0.9%
- Truyền TM
Cách pha truyền:
- Người lớn: pha loãng trong dung môi tương hợp. Nồng độ pha loãng tối đa cho phép là 400 mcg/mL (0.4 mg/mL).
- Trẻ em: nồng độ pha loãng khuyến cáo là 200 mcg/mL (0.2 mg/mL) hoặc 400 mcg/mL (0.4 mg/mL)
Lưu ý an toàn:
- Sử dụng dụng cụ chứa bằng thủy tinh hoặc nhựa non-PVC.
- Truyền TM qua bơm tiêm điện
Tài liệu tham khảo:
1. Tờ thông tin thuốc được phê duyệt của BYT Việt Nam
2. Uptodate lexidrug |
|
Ống | |
Noradrenaline (*)
✖
HƯỚNG DẪN THUỐC
| Thông tin thuốc |
| Tên thuốc |
BFS-Noradrenaline 10mg/10ml (CPC1 HN,VN) |
| Hoạt chất |
Noradrenaline (*) |
| Đơn vị |
Ống |
| Đường dùng |
Truyền TM, nên truyền TMTT |
| Yêu cầu pha loãng, hoàn nguyên |
Bắt buộc, nồng độ tối đa:
TMNV: 16mg/250ml (tương đương 0.064 mg/mL)
(Vd: 3mg/3ml pha đủ bơm tiêm điện 50ml)
TMTT: 16 mg/50ml (tương đương 0.32 mg/mL) |
| Dung môi |
Glucose 5% hoặc NaCl 0.9% (ưu tiên G5%). |
| Độ ổn định sau pha |
2-8oC: 24 giờ |
| Lưu ý bổ sung |
Chỉ định: Sốc nhiễm trùng, sốc tim,
sốc phản vệ... cần duy trì MAP ≥ 65 mmHg.
Cách pha truyền:
Noradrenaline nên được truyền qua tĩnh mạch trung tâm để hạn chế nguy cơ thoát mạch và hoại tử mô.
Nồng độ thuốc sau pha loãng: 0.004 - 0.064 mg/mL. Thông thường, chỉ nên dùng khoảng nồng độ từ 0.004 - 0.016 mg/mL
Người lớn:
- Bơm tiêm điện: 2 mL Noradrenaline 1 mg/mL + 48 mL NaCl 0.9% hoặc G5%
- Máy đếm giọt: 10 mL Noradrenaline 1 mg/mL + 240 mL NaCl 0.9% hoặc G5%
Trẻ em:
- Trẻ <28 ngày: nên dùng ở nồng độ chuẩn 0.004 mg/mL hoặc 0.016 mg/mL
- Trẻ >=28 ngày: có thể dùng ở các nồng độ 0.016 mg/mL hoặc 0.032 mg/mL hoặc 0.064 mg/mL
Lưu ý an toàn:
Cần pha loãng với dung môi thích hợp trước khi sử dụng.
Ưu tiên truyền qua TM trung tâm. Nếu không có đường truyền TM trung tâm, có thể truyền TM ngoại biên qua vein lớn (< 72h)
Không dùng chung đường truyền với natri bicarbonate Theo dõi liên tục: HA, ECG, nhịp tim, tưới máu ngoại vi.
Tài liệu tham khảo: Surviving Sepsis Campaign 2021 [3]; ASHP Standardize 4 Safety [4]; NHS ICU protocols [5].
[3] Evans L, et al. Surviving Sepsis Campaign: International Guidelines for Management of Sepsis and Septic Shock 2021. Crit Care Med.
[4] ASHP. Standardize 4 Safety (S4S) Injectable Medication Concentrations. 2020.
[5] NHS Highland ICU. Noradrenaline infusion protocols. |
|
Ống | |
Pantoprazol
✖
HƯỚNG DẪN THUỐC
| Thông tin thuốc |
| Tên thuốc |
Pantoloc I.V 40mg |
| Hoạt chất |
Pantoprazol |
| Đơn vị |
Ống |
| Đường dùng |
Tiêm TM, Truyền TM |
| Yêu cầu pha loãng, hoàn nguyên |
Dùng 10 ml NaCl 0.9% hoàn nguyên thuốc.
Pha loãng truyền nếu cần thiết |
| Dung môi |
NaCl 0.9% |
| Độ ổn định sau pha |
25oC: 12 giờ |
| Lưu ý bổ sung |
Chỉ định:
- Điều trị và phòng ngừa loét dạ dày – tá tràng cấp và mạn tính.
- Điều trị trào ngược dạ dày thực quản, viêm thực quản do axit khi không dùng đường uống được.
Cơ sở/ Các đường tiêm truyền:
- Hoàn nguyên bằng NaCl 0.9%
- Pha loãng trong NaCl 0.9% hoặc G5% hoặc LR
- Dung dịch sau pha loãng ổn định trong 6 giờ
- Tiêm tĩnh mạch
- Truyền tĩnh mạch
Cách pha truyền:
- Hoàn nguyên 1 lọ với 10 mL NaCl 0.9%
- Tiêm tĩnh mạch chậm: ít nhất 2 phút
- Truyền tĩnh mạch ngắt quãng: 15 phút
- Truyền tĩnh mạch liên tục: pha 1 lọ với 100 mL dung môi thích hợp. Truyền tốc độ 20 mL/giờ
Tài liệu tham khảo:
1. Tờ thông tin thuốc được phê duyệt của BYT Việt Nam
2. Uptodate lexidrug |
|
Ống | |
Pethidine chlorhydrate
✖
HƯỚNG DẪN THUỐC
| Thông tin thuốc |
| Tên thuốc |
Pethidin .(!). 100mg/2ml (Hameln, Đức) |
| Hoạt chất |
Pethidine chlorhydrate |
| Đơn vị |
Ống |
| Đường dùng |
Tiêm dưới da, Tiêm bắp, Tiêm TM chậm, Truyền tĩnh mạch |
| Yêu cầu pha loãng, hoàn nguyên |
Không bắt buộc |
| Dung môi |
NaCl 0.9% |
| Độ ổn định sau pha |
Nên dùng ngay |
| Lưu ý bổ sung |
Chỉ định:
Chỉ định giảm đau trung bình đến nặng, dùng trong đau sau phẫu thuật, đau do sỏi, chuyển dạ.
Cơ sở/ Các đường tiêm truyền:
- Tiêm bắp
-Tiêm dưới da
-Tiêm TM
Cách pha truyền:
- Tiêm bắp, tiêm dưới da: không pha loãng
- Tiêm TM: pha loãng 1 ống + 8 mL dung môi. - Tiêm TM chậm
- Nếu cần lặp lại liều, ưu tiên sử dụng đường tiêm bắp
Lưu ý an toàn: Tương kị với các thuốc nhóm barbiturates và các thuốc khác bao gồm: aminophylline, heparin sodium, methicillin sodium, morphine sulphate, nitrofurantoin sodium, phenytoin sodium, sulphadiazine sodium, sodium iodide, sulphafurazole diethanolamine
Tài liệu tham khảo: 1. Tờ thông tin thuốc được phê duyệt của BYT Việt Nam
2. Uptodate lexidrug |
|
Ống | |
Propofol
✖
HƯỚNG DẪN THUỐC
| Thông tin thuốc |
| Tên thuốc |
FREsofol Mct/Lct 1% 20ml (Fresenius, Áo) |
| Hoạt chất |
Propofol |
| Đơn vị |
Ống |
| Đường dùng |
Tiêm TM, Truyền TM |
| Yêu cầu pha loãng, hoàn nguyên |
Không nên pha loãng
Nếu cần, pha loãng tới nồng độ > 0.2 % |
| Dung môi |
Glucose 5% |
| Độ ổn định sau pha |
Nên dùng ngay |
| Lưu ý bổ sung |
Chỉ định:
- Chỉ định gây mê toàn thân ngắn, duy trì mê và an thần trong hồi sức.
- Khởi mê nhanh, thời gian tác dụng ngắn.
Cơ sở/ Các đường tiêm truyền:
- Thông thường không cần pha loãng. Tuy nhiên, có thể pha loãng trong G5% khi cần (nồng độ > 2mg/mL). - Thuốc sau pha loãng ổn định hơn trong dụng cụ chứa bằng thủy tinh.
- Tiêm bolus
- Truyền TM liên tục
- Không truyền chung đường truyền với các chế phẩm máu và huyết tương
Cách pha truyền:
- Lắc kĩ trước khi dùng
Người lớn:
- Khởi phát mê: tiêm trong vòng 20 đến 30 giây.
- Duy trì: nồng độ 2 - 10 mg/mL, tiêm bolus ngắt quãng hoặc truyền liên tục.
Trẻ em:
- ASHP: khuyến cáo dùng nồng độ 10 mg/mL ở BN nhi
Lưu ý an toàn:
- Thuốc sau khi mở nắp chỉ dùng trong vòng 12 giờ
- Để giảm đau, có thể tiêm tĩnh mạch Lidocaine 1% 1mL ngày trước khi truyền propofol. Hoặc trộn chung Lidocaine với Propofol ngay trước khi truyền theo tỉ lệ không quá 20mg Lidocaine cho mỗi 200 mg propofol.
- Không sử dụng bộ dây truyền có kích thước bộ lọc < 5 micron để truyền Propofol
Tài liệu tham khảo:
1. Tờ thông tin thuốc được phê duyệt của BYT Việt Nam
2. Uptodate lexidrug |
|
Ống | |
Terbutaline sulphate
✖
HƯỚNG DẪN THUỐC
| Thông tin thuốc |
| Tên thuốc |
Bricanyl 0.5mg/1ml |
| Hoạt chất |
Terbutaline sulphate |
| Đơn vị |
Ống |
| Đường dùng |
Tiêm dưới da, Tiêm TM chậm 5 phút, Truyền TM |
| Yêu cầu pha loãng, hoàn nguyên |
Không bắt buộc |
| Dung môi |
Glucose 5% |
| Độ ổn định sau pha |
25oC: 12 giờ |
| Lưu ý bổ sung |
Chỉ định:
- Chỉ định điều trị cơn hen cấp, COPD,
dọa sinh non. Giãn cơ trơn phế quản và tử cung.
Cơ sở/ Các đường tiêm truyền:
- Chỉ định giãn phế quản: Tiêm dưới da, Tiêm bắp, Tiêm TM nhanh
- Các chỉ định khác: Truyền TM
- Dung môi pha loãng: NaCl 0.9%, G5%, dung dịch Ringer
- Thuốc sau khi pha ổn định trong 12 giờ
không trộn chung với các dung dịch có tính kiềm (pH > 7)
Cách pha truyền:
- Tiêm bắp: tiêm vào vùng ngoài cơ delta
Chỉ định dọa sinh non:
- Dung môi pha loãng ưu tiên là G5%.
- Nếu pha trong syringe: nên pha loãng tới nồng độ 0.1 mg/mL (10 mL Bricanyl + 40 mL G5%).
- Khi pha ở nồng độ này, tốc độ truyền tương ứng:
5 mcg/phút = 0.05 ml/phút
10 mcg/phút = 0.1 ml/phút
- Nếu không pha trong bơm tiêm điện: nồng độ pha loãng nên là 0.01 mg/ml (10 ml Bricanyl + 490 ml of G5%). Khi pha ở nồng độ này, tốc độ truyền tương ứng:
5 mcg/phút = 0.5 ml/phút
10 mcg/phút = 1 ml/phút
Chỉ định giãn phế quản:
- Tiêm dưới da
- Tiêm TM chậm ít nhất 5 phút.
- Truyền TM: 3 - 5 ml (1.5 - 2.5 mg) pha loãng trong 500 ml G5%, NaCl 0.9%. Truyền TM liên tục với tốc độ truyền 10 - 20 giọt/phút trong 8 - 10 tiếng.
- Trẻ em: nên truyền với tốc độ chậm hơn
Lưu ý an toàn:
Nên tránh sử dụng NaCl 0.9% để pha loãng trên phụ nữ có thai vì dung dịch này có thể làm tăng nguy cơ phù phổi trong sinh non. Nếu phải sử dụng NaCl 0.9% để pha loãng, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.
Tài liệu tham khảo:
1. Tờ thông tin thuốc được phê duyệt của BYT Việt Nam
2. Uptodate lexidrug |
|
Ống | |
Theophylline
✖
HƯỚNG DẪN THUỐC
| Thông tin thuốc |
| Tên thuốc |
Diaphyllin 4,8% 5ml |
| Hoạt chất |
Theophylline |
| Đơn vị |
Ống |
| Đường dùng |
Tiêm TM chậm, Truyền TM |
| Yêu cầu pha loãng, hoàn nguyên |
Truyền TM: pha loãng liều cần dùng trong 250 - 500 mL dung môi |
| Dung môi |
G5%, NaCl 0.9% |
| Độ ổn định sau pha |
Không xác định |
| Lưu ý bổ sung |
Chỉ định:
- Chỉ định điều trị co thắt phế quản trong hen, COPD.
- Hỗ trợ suy tim sung huyết và phù phổi cấp.
Cơ sở/ Các đường tiêm truyền:
- Tương hợp: G5%, NaCl 0.9%
- Tiêm TM chậm
- Truyền TM
Cách pha truyền:
- Tiêm TM chậm: tiêm trong ít nhất 5 phút
- Truyền TM: pha loãng liều cần dùng trong 250 - 500 mL dung môi
Lưu ý an toàn:
- Tiêm TM chậm: BN phải được đặt ở tư thế nằm ngửa, sau khi tiêm cần theo dõi thêm bởi người có chuyên môn
- Triệu chứng của ngộ độc phụ thuộc vào nồng độ theophyllin trong máu:
20 - 25 mcg/mL: nôn, tiêu chảy, nhịp nhanh xoang, hạ huyết áp, hạ kali máu, tăng glucose máu, run
> 25 mcg/mL: biểu hiện trên tim mạch và thần kinh trung ương: cơn động kinh, mất định hướng, loạn nhịp nhĩ và thất, bất ổn huyết động, hạ huyết áp, sốc
>30 mcg/mL: động kinh toàn thể, tử vong
Tài liệu tham khảo:
1. Tờ thông tin thuốc được phê duyệt của BYT Việt Nam
2. Uptodate lexidrug |
|
Ống | |